LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nhu cầu vật chất, nhu cầu đi lại của con người ngày càng tăng cao. Tình trạng tham gia giao thông diễn ra phức tạp, vấn đề an toàn giao thông trở thành một trong những vấn đề nan giải, là mối quan tâm hàng đầu của toàn xã hội. Tại nạn giao thông được xem như là thảm họa bởi những hậu quả to lớn mà nó gây ra đối với cuộc sống, sự phát triển của kinh tế - xã hội, đặc biệt là với những tổn thất tinh thần không thể khắc phục được. Vì vậy, việc phòng tránh, khắc phục tai nạn giao thông được Nhà nước và nhân dân quan tâm, coi như một nhiệm vụ quan trọng quốc gia.
Hy vọng rằng bản thư mục này sẽ giúp ích thật nhiều cho quá trình học tập, rèn luyện và tu dưỡng của các em.
Trong quá trình biên soạn còn có nhiều thiếu sót mong bạn đọc thông cảm và bỏ qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
An toàn giao thông được hiểu là những hành vi đảm bảo tính mạng của người tham gia giao thông và trật tự an ninh đường phố. An toàn giao thông là toàn thể nhân dân tuân thủ, chấp hành nghiêm minh quy định của luật giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không,... để bảo vệ an toàn cho tính mạng của chính mình và an toàn cho những người tham gia giao thông khác trên đường. Đối với đi bộ thì người tham gia giao thông phải tuân thủ quy định đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy, ngồi trên xe ô tô thắt dây an toàn, dừng đèn đỏ, dừng đỗ xe đúng biển báo và đúng nơi quy định. An toàn giao thông là chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của luật giao thông khi lưu thông trên đường. Đảm bảo cho tính mạng của bản thân và những người xung quanh.Theo báo cáo của Ủy ban An toàn giao thông Quốc vgia thì tình hình trật tự an toàn giao thông về cơ bản đã được đảm bảo, số vụ tai nạn giao thông, số người chết và số người bị thương do Tai nạn giao thông đã có xu hướng giảm so với cùng kỳ năm 2021. Về tai nạn giao thông trong 06 tháng đầu năm 2022 thì toàn quốc xảy ra 5.703 vụ tai nạn giao thông, làm chết 3.314 người, bị thương 3.609 người. Cả nước có 30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có số người chết do tai nạn giao thông giảm số với cùng kỳ năm 2021 trong đó có 10 địa phương có số người chết do tai nạn giao thông giảm 20% so với cùng kỳ năm ngoái; 26 địa phương có số người chết do tai nạn giao thông tăng so với cùng kỳ năm ngoái trong đó có 12 địa phương có số người chết do tai nạn giao thông tăng trên 10% so với cùng kỳ. Đặc beietj có 13 vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng trên đường bộ gây bức xúc dư luận xã hội, làm chết 37 người, bị thương 29 người và có 1 vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng trên đường thủy tại Quảng Nam làm chết 17 người.Ngoài ra còn xảy ra một số vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng làm chết và bị thương nhiều người, gây bứuc xúc dư luận xã hội. Tình trạng vi phạm tải trọng xe ô tô trên đường bộ tái diễn tại nhiều địa phương như: Lào Cai, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Thái Nguyên, Nghệ An, Thái Bình,.... Các lực lượng chức năng đã kiểm tra gần 52.000 xe trong đó có 9.000 xe vi phạm, tước 1.434 giấy phép lái xe, xử phạt nộp kho bạc nhà nước 49.81 tỷ đồng. Lực lượng Cảnh sát giao thông phát hiện, xử lý 21.674 trường hợp trở hàng quá tỉa (chiếm 1,61%).
1. Giáo dục an toàn giao thông lớp 3/ Đỗ Thành Trung, Nguyễn Nguyệt Hồng.- Tái bản lần thứ 3.- H.: Giáo dục, 2017.- 27tr.: ảnh, hình vẽ; 24cm.- (An toàn giao thông cho em) ISBN: 9786040054371 Chỉ số phân loại: 372.37 3NNH.GD 2017 Số ĐKCB: GK.01010, GK.00913, GK.00831, TK.00197, TK.01971, TK.01975, TK.01978, TK.01977, TK.01976, TK.01979, TK.01003, |
2. Giáo dục an toàn giao thông lớp 2/ Đỗ Thành Trung, Nguyễn Nguyệt Hồng.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2018.- 27tr.: minh hoạ; 24cm.- (An toàn giao thông cho em) ISBN: 9786040054357 Chỉ số phân loại: 372.37 2DTT.GD 2018 Số ĐKCB: GK.00925, GK.00854, GK.00619, GK.00810, GK.00829, TK.01994, TK.01996, TK.01998, TK.01995, TK.01992, TK.01990, TK.01991, TK.01989, TK.01986, TK.01988, TK.01958, TK.01955, TK.01954, TK.01956, TK.01951, TK.01949, TK.01963, TK.01953, TK.01962, TK.01869, TK.01868, TK.02157, TK.02154, |
4. Giáo dục an toàn giao thông lớp 1/ Đỗ Thành Trung, Nguyễn Nguyệt Hồng.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2018.- 23tr.: hình vẽ, ảnh; 24cm.- (An toàn giao thông cho em) ISBN: 9786040054333 Chỉ số phân loại: 372.37 1DTT.GD 2018 Số ĐKCB: GK.01009, GK.00968, GK.00625, GK.00627, GK.00628, GK.00609, GK.00617, TK.00196, TK.01695, TK.01690, TK.01666, TK.01638, TK.01636, TK.01635, TK.01630, TK.01631, TK.01632, TK.01629, TK.00494, TK.02156, TK.02161, GK.01197, |
5. Giáo dục an toàn giao thông lớp 4/ Đỗ Thành Trung, Nguyễn Nguyệt Hồng.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2018.- 27tr.: minh hoạ; 24cm.- (An toàn giao thông cho em) ISBN: 9786040054395 Chỉ số phân loại: 372.37 4DTT.GD 2018 Số ĐKCB: TK.01392, TK.01985, TK.01969, TK.01967, TK.01757, TK.01799, TK.01795, TK.01787, TK.01784, TK.01782, TK.01772, TK.01770, TK.01767, TK.01765, TK.01788, TK.01726, TK.00028, TK.00107, TK.00041, TK.00092, TK.02168, TK.02418, TK.02592, |
6. Tài liệu Giáo dục an toàn giao thông dành cho học sinh lớp 4/ Trịnh Hoài Thu, Phạm Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Quyết....- H.: Giáo dục, 2021.- 24tr.: bảng, tranh màu; 27cm. ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo ISBN: 9786040270191 Chỉ số phân loại: 372.37 4BVH.TL 2021 Số ĐKCB: TK.02359, TK.02365, TK.02361, TK.02358, TK.02360, TK.02356, TK.02309, TK.02357, TK.02362, TK.02310, TK.02363, TK.02364, TK.02366, TK.02367, TK.02368, TK.02369, TK.02370, TK.02386, TK.02396, |
8. Giáo dục an toàn giao thông lớp 2: Sách giáo viên/ Đỗ Trọng Văn, Nguyễn Trần Quân, Trần Thị Thanh Thuỷ.- Tái bản lần thứ 6.- H.: Giáo dục, 2009.- 35tr.; 24cm. ĐTTS ghi: Uỷ ban An toàn Giao thông Quốc gia. Bộ Giáo dục và Đào tạo Chỉ số phân loại: 372.8 2TTTT.GD 2009 Số ĐKCB: NV.00329, NV.00324, NV.00333, NV.00328, |
9. Rùa và thỏ cùng em học an toàn giao thông/ B.s.: Nguyễn Lê My Hoàn, Phạm Đoàn Thiên Thư.- H.: Giáo dục, 2009.- 25tr.: tranh vẽ; 20cm. ĐTTS ghi: Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quỹ Toyota Việt Nam Chỉ số phân loại: 372.8 PDTT.RV 2009 Số ĐKCB: TK.01477, TK.01455, TK.01515, TK.00873, TK.01443, TK.01686, TK.00832, TK.01092, TK.01159, TK.01753, TK.02263, |
10. ĐỖ TRỌNG VĂN Giáo dục an toàn giao thông lớp 5: Sách giáo viên/ Đỗ Trọng Văn, Phạm Nhật Lệ, nguyễn Thị Thanh Hằng.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2005.- 43tr.; 24cm. ĐTTS ghi: Uỷ ban An toàn Giao thông Quốc gia. Bộ Giáo dục và Đào tạo Chỉ số phân loại: 372.8 5DTV.GD 2005 Số ĐKCB: NV.00361, NV.00381, NV.00345, NV.00356, NV.00365, |
12. Giáo dục an toàn giao thông lớp 5/ Đỗ Thành Trung, Nguyễn Nguyệt Hồng.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2015.- 27tr.: hình vẽ, ảnh; 24cm.- (An toàn giao thông cho em) Chỉ số phân loại: 372.37 5NNH.GD 2015 Số ĐKCB: TK.02049, TK.02043, |
13. Tài liệu Giáo dục an toàn giao thông dành cho học sinh lớp 4/ Trịnh Hoài Thu, Phạm Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Quyết....- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2022.- 24 tr.: minh hoạ; 27 cm. ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo ISBN: 9786040301949 Chỉ số phân loại: 372.37 4BVH.TL 2022 Số ĐKCB: TK.01364, TK.01434, TK.01402, TK.01437, TK.01406, TK.01419, TK.01502, TK.01506, TK.01516, TK.02048, |
14. Tài liệu giáo dục an toàn giao thông dành cho học sinh lớp 3: Chương trình an toàn giao Thông cho nụ cười trẻ thơ/ Trịnh Hoài Thu, Phạm Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Quyết,....- H.: Giáo Dục Việt Nam, 2021.- 24tr.: bảng, tranh vẽ; 27cm. ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo ISBN: 9786040295019 Chỉ số phân loại: 363 3THT.TL 2021 Số ĐKCB: TK.01517, TK.01645, TK.01646, TK.01647, TK.01653, TK.01654, TK.01658, TK.01659, TK.01650, TK.01651, TK.01652, TK.01655, TK.01656, TK.01657, TK.02583, |
15. Tài liệu Giáo dục an toàn giao thông dành cho học sinh lớp 3/ Trịnh Hoài Thu, Phạm Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Quyết....- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2022.- 24 tr.: minh hoạ; 27 cm. ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo ISBN: 9786040301833 Chỉ số phân loại: 372.37 3BVH.TL 2022 Số ĐKCB: TK.01643, TK.01644, TK.01649, TK.01648, TK.01642, TK.01641, TK.01640, TK.01525, TK.01519, TK.01518, |
16. Tài liệu giáo dục an toàn giao thông dành cho học sinh lớp 2.: Chương trình an toàn giao Thông cho nụ cười trẻ thơ/ Trịnh Hoài Thu, Phạm Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Quyết,....- H.: Giáo Dục Việt Nam, 2021.- 24tr.: tranh vẽ; 27cm. ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo ISBN: 9786040295002 Chỉ số phân loại: 363.120071259742 2THT.TL 2021 Số ĐKCB: TK.01607, TK.01609, TK.01681, TK.01682, TK.01699, TK.01702, TK.01700, TK.01701, TK.01703, TK.01709, TK.01957, |
18. Tài liệu Giáo dục an toàn giao thông dành cho học sinh lớp 2/ Trịnh Hoài Thu, Phạm Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Quyết....- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2022.- 24 tr.: minh hoạ; 27 cm. ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo ISBN: 9786040301826 Chỉ số phân loại: 372.37 2BVH.TL 2022 Số ĐKCB: TK.01717, TK.01716, TK.01714, TK.01713, TK.01712, TK.01711, TK.01952, TK.01961, TK.01725, TK.00180, |
19. Tài liệu giáo dục an toàn giao thông dành cho học sinh lớp 5: Chương trình an toàn giao Thông cho nụ cười trẻ thơ/ Trịnh Hoài Thu, Phạm Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Quyết....- H.: Giáo dục, 2021.- 24tr.: ảnh, bảng; 27cm. ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo ISBN: 9786040295033 Chỉ số phân loại: 363.12 5THT.TL 2021 Số ĐKCB: TK.01314, TK.01470, TK.01354, TK.01341, TK.01361, TK.01346, TK.01405, TK.01343, TK.02062, TK.02352, |
20. Tài liệu Giáo dục an toàn giao thông dành cho học sinh lớp 1/ Trịnh Hoài Thu, Phạm Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Quyết....- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2022.- 24 tr.: minh hoạ; 27 cm. ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo ISBN: 9786040301819 Chỉ số phân loại: 372.37 1BVH.TL 2022 Số ĐKCB: TK.01592, TK.01589, TK.01587, TK.01579, TK.01573, TK.01568, TK.01563, TK.01560, TK.01559, TK.01555, TK.01550, TK.01548, TK.01547, TK.01540, |
21. Hướng dẫn tham gia giao thông cấp tiểu học/ Nguyễn Ngọc Sơn, Nguyễn Xuân Trường, Phạm Thị Tuyết.- H.: Văn hóa thông tin, 2014.- 32tr.: tranh vẽ; 21x30cm. Chỉ số phân loại: 372.83 NXT.HD 2014 Số ĐKCB: GK.01152, GK.01129, GK.01132, GK.01157, GK.01140, |
22. Tài liệu Giáo dục an toàn giao thông dành cho học sinh lớp 3/ Trịnh Hoài Thu, Phạm Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Quyết....- H.: Giáo dục, 2021.- 24tr.: minh hoạ; 27cm. ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo ISBN: 9786040270184 Chỉ số phân loại: 372.37 3BVH.TL 2021 Số ĐKCB: TK.00963, TK.01328, TK.01466, TK.01418, TK.02033, |
23. Giáo dục an toàn giao thông lớp 5/ Đỗ Thành Trung, Nguyễn Nguyệt Hồng.- H.: Giáo dục, 2018.- 27tr.: hình vẽ, ảnh; 24cm.- (An toàn giao thông cho em) ISBN: 9786040054418 Chỉ số phân loại: 372.37 5NNH.GD 2018 Số ĐKCB: GK.00635, GK.00998, GK.00872, GK.00946, GK.00973, GK.00920, GK.00927, GK.00610, GK.00623, GK.00606, GK.00605, GK.00948, GK.00999, GK.00956, GK.01000, TK.01623, TK.01613, TK.01614, TK.01610, TK.02159, TK.01832, |
An toàn giao thông là cách để bạn đóng góp cho xã hội. Vì vậy hãy có ý thức bảo vệ tính mạng bản thân khi tham gia giao thông. Đảng và Nhà nước quan tâm đến vấn đề an toàn giao thông vì nó có tác động đến sự phát triển của đất nước giúp kinh tế - xã hội phát triển. Mỗi công dân phải tự hành chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông đường bộ để góp phần cho xã hội văn minh, hiện đại.